Tuesday, October 21, 2025

BÀI KIỂM TRA KỸ THUẬT ĐIỆN – MỨC TRUNG BÌNH (50 CÂU)

🧠 PHẦN A – ĐỀ KIỂM TRA (KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN)


I. Kiến thức về điện – mạch điện (1–20)

  1. Công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp là:
    a. R = R₁ + R₂
    b. R = (R₁ × R₂) / (R₁ + R₂)
    c. 1/R = 1/R₁ + 1/R₂
    d. R = R₁ – R₂

  2. Trong mạch điện xoay chiều, tổng trở Z được tính theo công thức:
    a. Z = R + X
    b. Z = √(R² + X²)
    c. Z = R × X
    d. Z = R – X

  3. Công suất biểu kiến (S) trong mạch xoay chiều được tính bằng:
    a. S = U × I
    b. S = P × cosφ
    c. S = Q / sinφ
    d. S = U / I

  4. Một mạch có điện áp 220V và dòng điện 5A. Công suất tác dụng là:
    a. 220 W
    b. 1100 W
    c. 440 W
    d. Không đủ dữ liệu

  5. Khi dòng điện qua cuộn cảm tăng lên, năng lượng được lưu trữ dưới dạng:
    a. Nhiệt năng
    b. Cơ năng
    c. Từ trường
    d. Điện trường

  6. Khi tụ điện phóng điện, năng lượng được giải phóng dưới dạng:
    a. Cơ năng
    b. Từ trường
    c. Điện trường
    d. Nhiệt năng

  7. Hệ số công suất cosφ bằng:
    a. P/S
    b. S/P
    c. P × S
    d. P / Q

  8. Để cải thiện hệ số công suất thấp trong nhà máy, người ta thường:
    a. Giảm điện áp
    b. Tăng dòng điện
    c. Lắp đặt tụ bù
    d. Lắp thêm điện trở

  9. Điện trở phụ trong mạch động cơ có tác dụng:
    a. Giảm công suất tải
    b. Giảm dòng khởi động
    c. Tăng điện áp
    d. Bảo vệ mạch điều khiển

  10. Khi mạch có cộng hưởng, tổng trở:
    a. Bằng 0
    b. Cực đại
    c. Cực tiểu
    d. Không thay đổi

  11. Một động cơ hoạt động với cosφ = 0,8, công suất biểu kiến 10 kVA. Công suất tác dụng là:
    a. 8 kW
    b. 12,5 kW
    c. 2 kW
    d. 5 kW

  12. Công suất phản kháng Q được tính bằng:
    a. Q = U × I × cosφ
    b. Q = U × I × sinφ
    c. Q = P × cosφ
    d. Q = S × cosφ

  13. Trong hệ thống 3 pha, công suất tác dụng P được tính bằng:
    a. P = √3 × U × I × cosφ
    b. P = U × I × cosφ
    c. P = I² × R
    d. P = U² / R

  14. Khi điện áp tăng mà điện trở không đổi, dòng điện sẽ:
    a. Tăng
    b. Giảm
    c. Không đổi
    d. Bằng 0

  15. Khi công suất phản kháng cao, hệ số công suất sẽ:
    a. Giảm
    b. Tăng
    c. Không thay đổi
    d. Bằng 1

  16. Trong mạch RLC nối tiếp, tại điểm cộng hưởng:
    a. Z = R
    b. Z = 0
    c. Z = ∞
    d. Z = XL + XC

  17. Khi cosφ = 1, điều đó có nghĩa là:
    a. Không có công suất phản kháng
    b. Không có công suất tác dụng
    c. Công suất biểu kiến cực đại
    d. Mạch bị ngắn mạch

  18. Nếu điện áp tăng 2 lần và điện trở không đổi, công suất sẽ:
    a. Không đổi
    b. Tăng 2 lần
    c. Tăng 4 lần
    d. Giảm 2 lần

  19. Dòng điện khởi động của động cơ cảm ứng thường:
    a. Bằng dòng định mức
    b. Nhỏ hơn dòng định mức
    c. Lớn hơn dòng định mức nhiều lần
    d. Không đổi

  20. Khi tải cảm tăng lên, hệ số công suất sẽ:
    a. Giảm
    b. Tăng
    c. Không đổi
    d. Bằng 1


II. Thiết bị – điều khiển – bảo vệ (21–35)

  1. Công tắc tơ thường được điều khiển bởi:
    a. Dòng điện cao áp
    b. Rơ le trung gian
    c. Cầu dao
    d. Tụ điện

  2. Rơ le thời gian dùng để:
    a. Đóng mạch sau khoảng thời gian định trước
    b. Giảm dòng khởi động
    c. Điều chỉnh công suất
    d. Đo dòng điện

  3. MCCB thường dùng để:
    a. Đo dòng điện
    b. Ngắt mạch bảo vệ quá tải
    c. Điều chỉnh tốc độ động cơ
    d. Đổi chiều quay động cơ

  4. Biến tần (VFD) dùng để:
    a. Biến đổi điện áp thành dòng điện
    b. Điều chỉnh tốc độ động cơ
    c. Tăng hệ số công suất
    d. Bảo vệ dòng ngắn mạch

  5. Khởi động sao – tam giác nhằm:
    a. Giảm dòng khởi động động cơ
    b. Tăng mô-men xoắn
    c. Tăng điện áp khởi động
    d. Thay đổi tần số

  6. Tụ bù lắp đặt sai cách có thể gây ra:
    a. Cải thiện cosφ
    b. Quá áp và hư thiết bị
    c. Giảm nhiệt độ
    d. Không ảnh hưởng

  7. Bộ khởi động mềm dùng để:
    a. Giảm dòng khởi động và tăng tuổi thọ động cơ
    b. Đo dòng điện
    c. Bảo vệ quá dòng
    d. Giảm công suất tải

  8. Khi rơ le nhiệt tác động, điều đó nghĩa là:
    a. Mạch bị ngắn mạch
    b. Mạch bị quá tải
    c. Mạch bị hở
    d. Nguồn bị mất

  9. Trong mạch điều khiển, nút “STOP” thường mắc:
    a. Song song
    b. Nối tiếp
    c. Độc lập
    d. Sau công tắc tơ

  10. Trong mạch điều khiển, nút “START” thường mắc:
    a. Song song
    b. Nối tiếp
    c. Sau rơ le
    d. Với tụ bù

  11. Thiết bị đo dòng xoay chiều và một chiều đều dùng được là:
    a. Oát kế
    b. Ampe kế vạn năng
    c. Vôn kế
    d. Cầu dao

  12. Bộ đổi nguồn tự động ATS dùng để:
    a. Đo dòng điện
    b. Chuyển nguồn dự phòng khi mất điện
    c. Tăng công suất động cơ
    d. Thay đổi tần số

  13. Thiết bị bảo vệ chống dòng rò điện là:
    a. MCB
    b. ELCB
    c. Contactor
    d. Biến áp

  14. Trong mạch khởi động động cơ, nút “RESET” dùng để:
    a. Bắt đầu vận hành
    b. Xóa trạng thái lỗi
    c. Dừng khẩn cấp
    d. Tăng điện áp

  15. Khi dòng vượt quá giá trị định mức, MCCB sẽ:
    a. Giảm công suất
    b. Ngắt mạch
    c. Giảm điện áp
    d. Giảm dòng khởi động


III. An toàn – ứng dụng (36–50)

  1. Tiếp địa bảo vệ được thực hiện nhằm:
    a. Giảm dòng tải
    b. Bảo vệ người khỏi điện giật
    c. Giảm điện trở mạch
    d. Giảm cosφ

  2. Khi xảy ra ngắn mạch, dòng điện:
    a. Tăng đột ngột
    b. Giảm mạnh
    c. Không thay đổi
    d. Bằng 0

  3. Khi điện áp vượt định mức quá cao:
    a. Không ảnh hưởng
    b. Gây hỏng cách điện thiết bị
    c. Giảm dòng điện
    d. Giảm công suất

  4. Khi bảo dưỡng tủ điện, việc đầu tiên là:
    a. Đo điện áp
    b. Cắt nguồn và treo biển cảnh báo
    c. Kiểm tra cầu chì
    d. Đo dòng điện

  5. Khi đấu nối động cơ, cần:
    a. Cấp điện trước
    b. Kiểm tra điện áp và dây pha
    c. Gắn tải
    d. Nối đất sau

  6. Một động cơ không quay có thể do:
    a. Mất pha
    b. Quá tải
    c. Nhiệt độ cao
    d. Cầu dao đóng

  7. Khi mạch bị hở, dòng điện:
    a. Không chạy qua mạch
    b. Tăng lên
    c. Giảm từ từ
    d. Vẫn chạy bình thường

  8. Khi mạch có công suất phản kháng cao, dây dẫn:
    a. Dễ nóng lên
    b. Giảm nhiệt độ
    c. Không đổi
    d. Giảm tổn hao

  9. Một tải cảm có dòng điện:
    a. Trễ pha so với điện áp
    b. Sớm pha so với điện áp
    c. Cùng pha với điện áp
    d. Không phụ thuộc điện áp

  10. Một tải dung có dòng điện:
    a. Sớm pha so với điện áp
    b. Trễ pha
    c. Cùng pha
    d. Không đổi

  11. Dụng cụ đo cách điện là:
    a. Vôn kế
    b. Mêgôm kế
    c. Ampe kế
    d. Công tắc

  12. Khi tụ điện hỏng, hệ số công suất sẽ:
    a. Giảm
    b. Tăng
    c. Không đổi
    d. Bằng 1

  13. Thiết bị dùng để đo công suất là:
    a. Watt kế
    b. Vôn kế
    c. Ampe kế
    d. Biến dòng

  14. Khi tiếp xúc với điện 3 pha cần:
    a. Đeo găng cách điện
    b. Không cần bảo hộ
    c. Mang găng tay vải
    d. Không cần kiểm tra

  15. Khi tụ bù quá lớn, có thể gây ra:
    a. Quá áp
    b. Giảm cosφ
    c. Hở mạch
    d. Dòng tăng chậm


✅ PHẦN B – ĐÁP ÁN (TÁCH RIÊNG)

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 a 2 b 3 a 4 b
5 c 6 c 7 a 8 c
9 b 10 c 11 a 12 b
13 a 14 a 15 a 16 a
17 a 18 c 19 c 20 a
21 b 22 a 23 b 24 b
25 a 26 b 27 a 28 b
29 b 30 a 31 b 32 b
33 b 34 b 35 b 36 b
37 a 38 b 39 b 40 b
41 a 42 a 43 a 44 a
45 a 46 b 47 a 48 a
49 a 50 a

📘 Gợi ý sử dụng:

  • Thời gian làm bài: 50 phút

  • Mức độ: Trung bình – phù hợp học viên nghề, sinh viên cao đẳng/đại học ngành điện, kỹ thuật viên đã học cơ bản

  • Có thể dùng làm đề thi cuối kỳ, đề ôn tuyển dụng kỹ thuật viên điện

Bài Viết Khác