🧠 PHẦN A – ĐỀ KIỂM TRA (KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN)
I. Kiến thức về điện – mạch điện (1–20)
-
Công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp là:
a. R = R₁ + R₂
b. R = (R₁ × R₂) / (R₁ + R₂)
c. 1/R = 1/R₁ + 1/R₂
d. R = R₁ – R₂ -
Trong mạch điện xoay chiều, tổng trở Z được tính theo công thức:
a. Z = R + X
b. Z = √(R² + X²)
c. Z = R × X
d. Z = R – X -
Công suất biểu kiến (S) trong mạch xoay chiều được tính bằng:
a. S = U × I
b. S = P × cosφ
c. S = Q / sinφ
d. S = U / I -
Một mạch có điện áp 220V và dòng điện 5A. Công suất tác dụng là:
a. 220 W
b. 1100 W
c. 440 W
d. Không đủ dữ liệu -
Khi dòng điện qua cuộn cảm tăng lên, năng lượng được lưu trữ dưới dạng:
a. Nhiệt năng
b. Cơ năng
c. Từ trường
d. Điện trường -
Khi tụ điện phóng điện, năng lượng được giải phóng dưới dạng:
a. Cơ năng
b. Từ trường
c. Điện trường
d. Nhiệt năng -
Hệ số công suất cosφ bằng:
a. P/S
b. S/P
c. P × S
d. P / Q -
Để cải thiện hệ số công suất thấp trong nhà máy, người ta thường:
a. Giảm điện áp
b. Tăng dòng điện
c. Lắp đặt tụ bù
d. Lắp thêm điện trở -
Điện trở phụ trong mạch động cơ có tác dụng:
a. Giảm công suất tải
b. Giảm dòng khởi động
c. Tăng điện áp
d. Bảo vệ mạch điều khiển -
Khi mạch có cộng hưởng, tổng trở:
a. Bằng 0
b. Cực đại
c. Cực tiểu
d. Không thay đổi -
Một động cơ hoạt động với cosφ = 0,8, công suất biểu kiến 10 kVA. Công suất tác dụng là:
a. 8 kW
b. 12,5 kW
c. 2 kW
d. 5 kW -
Công suất phản kháng Q được tính bằng:
a. Q = U × I × cosφ
b. Q = U × I × sinφ
c. Q = P × cosφ
d. Q = S × cosφ -
Trong hệ thống 3 pha, công suất tác dụng P được tính bằng:
a. P = √3 × U × I × cosφ
b. P = U × I × cosφ
c. P = I² × R
d. P = U² / R -
Khi điện áp tăng mà điện trở không đổi, dòng điện sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Bằng 0 -
Khi công suất phản kháng cao, hệ số công suất sẽ:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không thay đổi
d. Bằng 1 -
Trong mạch RLC nối tiếp, tại điểm cộng hưởng:
a. Z = R
b. Z = 0
c. Z = ∞
d. Z = XL + XC -
Khi cosφ = 1, điều đó có nghĩa là:
a. Không có công suất phản kháng
b. Không có công suất tác dụng
c. Công suất biểu kiến cực đại
d. Mạch bị ngắn mạch -
Nếu điện áp tăng 2 lần và điện trở không đổi, công suất sẽ:
a. Không đổi
b. Tăng 2 lần
c. Tăng 4 lần
d. Giảm 2 lần -
Dòng điện khởi động của động cơ cảm ứng thường:
a. Bằng dòng định mức
b. Nhỏ hơn dòng định mức
c. Lớn hơn dòng định mức nhiều lần
d. Không đổi -
Khi tải cảm tăng lên, hệ số công suất sẽ:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không đổi
d. Bằng 1
II. Thiết bị – điều khiển – bảo vệ (21–35)
-
Công tắc tơ thường được điều khiển bởi:
a. Dòng điện cao áp
b. Rơ le trung gian
c. Cầu dao
d. Tụ điện -
Rơ le thời gian dùng để:
a. Đóng mạch sau khoảng thời gian định trước
b. Giảm dòng khởi động
c. Điều chỉnh công suất
d. Đo dòng điện -
MCCB thường dùng để:
a. Đo dòng điện
b. Ngắt mạch bảo vệ quá tải
c. Điều chỉnh tốc độ động cơ
d. Đổi chiều quay động cơ -
Biến tần (VFD) dùng để:
a. Biến đổi điện áp thành dòng điện
b. Điều chỉnh tốc độ động cơ
c. Tăng hệ số công suất
d. Bảo vệ dòng ngắn mạch -
Khởi động sao – tam giác nhằm:
a. Giảm dòng khởi động động cơ
b. Tăng mô-men xoắn
c. Tăng điện áp khởi động
d. Thay đổi tần số -
Tụ bù lắp đặt sai cách có thể gây ra:
a. Cải thiện cosφ
b. Quá áp và hư thiết bị
c. Giảm nhiệt độ
d. Không ảnh hưởng -
Bộ khởi động mềm dùng để:
a. Giảm dòng khởi động và tăng tuổi thọ động cơ
b. Đo dòng điện
c. Bảo vệ quá dòng
d. Giảm công suất tải -
Khi rơ le nhiệt tác động, điều đó nghĩa là:
a. Mạch bị ngắn mạch
b. Mạch bị quá tải
c. Mạch bị hở
d. Nguồn bị mất -
Trong mạch điều khiển, nút “STOP” thường mắc:
a. Song song
b. Nối tiếp
c. Độc lập
d. Sau công tắc tơ -
Trong mạch điều khiển, nút “START” thường mắc:
a. Song song
b. Nối tiếp
c. Sau rơ le
d. Với tụ bù -
Thiết bị đo dòng xoay chiều và một chiều đều dùng được là:
a. Oát kế
b. Ampe kế vạn năng
c. Vôn kế
d. Cầu dao -
Bộ đổi nguồn tự động ATS dùng để:
a. Đo dòng điện
b. Chuyển nguồn dự phòng khi mất điện
c. Tăng công suất động cơ
d. Thay đổi tần số -
Thiết bị bảo vệ chống dòng rò điện là:
a. MCB
b. ELCB
c. Contactor
d. Biến áp -
Trong mạch khởi động động cơ, nút “RESET” dùng để:
a. Bắt đầu vận hành
b. Xóa trạng thái lỗi
c. Dừng khẩn cấp
d. Tăng điện áp -
Khi dòng vượt quá giá trị định mức, MCCB sẽ:
a. Giảm công suất
b. Ngắt mạch
c. Giảm điện áp
d. Giảm dòng khởi động
III. An toàn – ứng dụng (36–50)
-
Tiếp địa bảo vệ được thực hiện nhằm:
a. Giảm dòng tải
b. Bảo vệ người khỏi điện giật
c. Giảm điện trở mạch
d. Giảm cosφ -
Khi xảy ra ngắn mạch, dòng điện:
a. Tăng đột ngột
b. Giảm mạnh
c. Không thay đổi
d. Bằng 0 -
Khi điện áp vượt định mức quá cao:
a. Không ảnh hưởng
b. Gây hỏng cách điện thiết bị
c. Giảm dòng điện
d. Giảm công suất -
Khi bảo dưỡng tủ điện, việc đầu tiên là:
a. Đo điện áp
b. Cắt nguồn và treo biển cảnh báo
c. Kiểm tra cầu chì
d. Đo dòng điện -
Khi đấu nối động cơ, cần:
a. Cấp điện trước
b. Kiểm tra điện áp và dây pha
c. Gắn tải
d. Nối đất sau -
Một động cơ không quay có thể do:
a. Mất pha
b. Quá tải
c. Nhiệt độ cao
d. Cầu dao đóng -
Khi mạch bị hở, dòng điện:
a. Không chạy qua mạch
b. Tăng lên
c. Giảm từ từ
d. Vẫn chạy bình thường -
Khi mạch có công suất phản kháng cao, dây dẫn:
a. Dễ nóng lên
b. Giảm nhiệt độ
c. Không đổi
d. Giảm tổn hao -
Một tải cảm có dòng điện:
a. Trễ pha so với điện áp
b. Sớm pha so với điện áp
c. Cùng pha với điện áp
d. Không phụ thuộc điện áp -
Một tải dung có dòng điện:
a. Sớm pha so với điện áp
b. Trễ pha
c. Cùng pha
d. Không đổi -
Dụng cụ đo cách điện là:
a. Vôn kế
b. Mêgôm kế
c. Ampe kế
d. Công tắc -
Khi tụ điện hỏng, hệ số công suất sẽ:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không đổi
d. Bằng 1 -
Thiết bị dùng để đo công suất là:
a. Watt kế
b. Vôn kế
c. Ampe kế
d. Biến dòng -
Khi tiếp xúc với điện 3 pha cần:
a. Đeo găng cách điện
b. Không cần bảo hộ
c. Mang găng tay vải
d. Không cần kiểm tra -
Khi tụ bù quá lớn, có thể gây ra:
a. Quá áp
b. Giảm cosφ
c. Hở mạch
d. Dòng tăng chậm
✅ PHẦN B – ĐÁP ÁN (TÁCH RIÊNG)
| Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | a | 2 | b | 3 | a | 4 | b |
| 5 | c | 6 | c | 7 | a | 8 | c |
| 9 | b | 10 | c | 11 | a | 12 | b |
| 13 | a | 14 | a | 15 | a | 16 | a |
| 17 | a | 18 | c | 19 | c | 20 | a |
| 21 | b | 22 | a | 23 | b | 24 | b |
| 25 | a | 26 | b | 27 | a | 28 | b |
| 29 | b | 30 | a | 31 | b | 32 | b |
| 33 | b | 34 | b | 35 | b | 36 | b |
| 37 | a | 38 | b | 39 | b | 40 | b |
| 41 | a | 42 | a | 43 | a | 44 | a |
| 45 | a | 46 | b | 47 | a | 48 | a |
| 49 | a | 50 | a |
📘 Gợi ý sử dụng:
-
Thời gian làm bài: 50 phút
-
Mức độ: Trung bình – phù hợp học viên nghề, sinh viên cao đẳng/đại học ngành điện, kỹ thuật viên đã học cơ bản
-
Có thể dùng làm đề thi cuối kỳ, đề ôn tuyển dụng kỹ thuật viên điện
