🧠 PHẦN A – ĐỀ KIỂM TRA (KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN)
I. Kiến thức cơ bản về điện (Câu 1–20)
-
Đơn vị đo điện áp là gì?
a. Ôm (Ω)
b. Vôn (V)
c. Ampe (A)
d. Oát (W) -
Dòng điện là:
a. Nhiệt năng trong dây dẫn
b. Dòng chuyển động có hướng của electron
c. Ánh sáng phát ra từ nguồn điện
d. Lực hút giữa hai cực -
Trong mạch điện, điện trở có tác dụng:
a. Tăng công suất
b. Giảm dòng điện
c. Tạo ra điện áp
d. Lưu trữ điện năng -
Công thức tính công suất điện là:
a. P = U/I
b. P = U × I
c. P = I² / R
d. P = R / U -
Thiết bị dùng để ngắt mạch khi xảy ra sự cố gọi là:
a. Công tắc
b. Cầu dao
c. Áptômát (CB)
d. Tụ điện -
Mạch song song có đặc điểm:
a. Dòng điện bằng nhau ở mọi nhánh
b. Điện áp bằng nhau ở mọi nhánh
c. Tổng điện trở lớn hơn từng nhánh
d. Tổng điện trở bằng tổng từng nhánh -
Nối đất trong hệ thống điện có tác dụng:
a. Tăng điện áp
b. Giảm dòng điện
c. Bảo vệ an toàn cho người và thiết bị
d. Tăng công suất mạch -
Dụng cụ đo điện áp là:
a. Ampe kế
b. Vôn kế
c. Oát kế
d. Công tắc -
Trong mạch điện xoay chiều, ký hiệu “AC” có nghĩa là:
a. Dòng điện một chiều
b. Dòng điện xoay chiều
c. Dòng điện định mức
d. Dòng điện cảm ứng -
Dụng cụ dùng để đo điện trở là:
a. Ampe kế
b. Đồng hồ đo điện trở
c. Vôn kế
d. Tụ điện -
Trong hệ thống điện dân dụng Việt Nam, điện áp thường dùng là:
a. 12V
b. 24V
c. 220V
d. 380V -
Khi mắc điện trở song song, tổng điện trở:
a. Lớn hơn điện trở lớn nhất
b. Nhỏ hơn điện trở nhỏ nhất
c. Bằng tổng các điện trở
d. Không thay đổi -
Tụ điện có tác dụng chính:
a. Lưu trữ năng lượng dưới dạng từ trường
b. Lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường
c. Giảm dòng điện
d. Biến đổi điện áp -
Cầu chì hoạt động dựa trên:
a. Sự hóa hơi của dầu
b. Sự nóng chảy của dây dẫn
c. Nguyên lý cảm ứng điện từ
d. Điện trường cao áp -
Khi xảy ra ngắn mạch, dòng điện trong mạch:
a. Giảm về 0
b. Không đổi
c. Tăng đột ngột
d. Giảm từ từ -
Công suất định mức của thiết bị là:
a. Công suất lớn nhất khi hỏng
b. Công suất lớn nhất thiết bị hoạt động an toàn
c. Công suất trung bình
d. Công suất dự phòng -
Dây dẫn điện thường được làm bằng:
a. Nhôm hoặc đồng
b. Nhựa hoặc cao su
c. Sắt hoặc thép
d. Gỗ -
Khi điện trở tăng mà điện áp không đổi, dòng điện sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Bằng 0 -
Phát biểu nào sau đây đúng về công suất điện?
a. Công suất càng lớn thì điện áp càng nhỏ
b. Công suất là tích của dòng điện và điện áp
c. Công suất phụ thuộc vào chiều dòng điện
d. Công suất không liên quan tới điện trở -
Khi dòng điện đi qua dây dẫn, dây dẫn thường:
a. Tạo từ trường
b. Giảm nhiệt độ
c. Phát sáng
d. Không thay đổi
II. Thiết bị điện – ứng dụng (Câu 21–35)
-
Máy biến áp dùng để:
a. Biến đổi dòng điện thành điện áp
b. Biến đổi điện áp lên hoặc xuống
c. Đo công suất
d. Lưu trữ điện năng -
Động cơ điện biến đổi:
a. Cơ năng thành điện năng
b. Điện năng thành cơ năng
c. Điện năng thành nhiệt năng
d. Cơ năng thành từ trường -
Khởi động từ có chức năng chính là:
a. Cấp nguồn cho mạch chiếu sáng
b. Điều khiển và bảo vệ động cơ
c. Giảm công suất tải
d. Đo dòng điện -
Rơ le dùng để:
a. Bảo vệ quá tải và điều khiển mạch
b. Biến đổi điện áp
c. Đo công suất
d. Phát hiện dòng điện xoay chiều -
Áptômát (CB) có thể tự động:
a. Đóng mạch
b. Ngắt mạch khi sự cố xảy ra
c. Chuyển đổi dòng điện thành cơ năng
d. Biến đổi pha điện -
Thiết bị chống rò ELCB có tác dụng:
a. Ngắt mạch khi ngắn mạch
b. Ngắt mạch khi có dòng rò rỉ
c. Đo điện áp
d. Biến đổi tần số -
Công tắc tơ (contactor) thường điều khiển:
a. Mạch điều khiển nhỏ
b. Mạch công suất lớn
c. Cầu chì
d. Tụ điện -
Mạch điều khiển dùng để:
a. Cấp nguồn cho động cơ
b. Điều khiển đóng cắt thiết bị điện
c. Biến đổi dòng điện
d. Lọc nhiễu điện từ -
Tụ khởi động thường dùng trong:
a. Máy biến áp
b. Động cơ một pha
c. Cầu dao tổng
d. Mạch điều khiển -
Khi lắp đặt tủ điện, việc đầu tiên cần thực hiện là:
a. Cấp điện
b. Kiểm tra nối đất
c. Đấu tải
d. Gắn công tắc -
Dụng cụ dùng để đo dòng điện là:
a. Oát kế
b. Vôn kế
c. Ampe kế
d. Đồng hồ đo cách điện -
Trong hệ thống ba pha, điện áp pha ở Việt Nam thường là:
a. 110V
b. 220V
c. 380V
d. 660V -
Mạch khởi động sao – tam giác dùng để:
a. Điều chỉnh điện áp
b. Giảm dòng khởi động động cơ
c. Tăng tốc độ động cơ
d. Đổi chiều quay -
Công thức định luật Ôm:
a. I = U/R
b. P = U × I
c. U = P/I
d. R = P × I -
Khi điện trở bằng 0, mạch xảy ra hiện tượng:
a. Quá tải
b. Ngắn mạch
c. Hở mạch
d. Chập cháy
III. An toàn điện (Câu 36–50)
-
Làm việc với điện cần:
a. Mang găng tay cao su cách điện
b. Mang găng tay vải
c. Không cần găng tay
d. Mang găng tay kim loại -
Khi người bị điện giật, việc đầu tiên cần làm là:
a. Gọi cấp cứu
b. Cắt nguồn điện
c. Cho uống nước
d. Kéo người ra ngay bằng tay trần -
Khi làm việc trên cao với thiết bị điện cần:
a. Đi chân trần
b. Dùng dây an toàn
c. Không cần bảo hộ
d. Gắn điện áp cao -
Khi thay bóng đèn, việc đầu tiên là:
a. Đo dòng điện
b. Cắt nguồn điện
c. Kiểm tra cầu chì
d. Dán cảnh báo -
Thiết bị dùng để kiểm tra dây dẫn có điện hay không là:
a. Tua vít điện
b. Ampe kế
c. Cầu dao
d. Vôn kế -
Làm việc trong môi trường ẩm ướt với điện cần:
a. Không cần chú ý
b. Tăng điện áp
c. Dùng thiết bị chống rò
d. Không dùng thiết bị bảo vệ -
Khi đấu nối hệ thống điện, người thợ phải:
a. Mặc áo ngắn tay
b. Sử dụng đồ bảo hộ
c. Làm việc nhanh nhất có thể
d. Đứng gần nguồn điện -
Cầu chì có tác dụng bảo vệ khi:
a. Mạch quá tải
b. Điện áp giảm
c. Tần số tăng
d. Công suất giảm -
Trong hệ thống điện ba pha, mất một pha có thể gây:
a. Động cơ chạy bình thường
b. Động cơ chạy yếu hoặc hỏng
c. Giảm điện áp ổn định
d. Không ảnh hưởng -
Khi sửa chữa tủ điện cần:
a. Cắt nguồn và treo biển cảnh báo
b. Không cần cắt nguồn
c. Giảm điện áp xuống 12V
d. Đeo kính râm -
Phát hiện dây dẫn bị hở lớp cách điện, cần:
a. Bọc lại bằng băng keo cách điện
b. Để nguyên
c. Dán keo dán giấy
d. Không cần xử lý -
Khi tiếp xúc với thiết bị 380V, người thợ cần:
a. Có giấy phép an toàn điện
b. Không cần bằng cấp
c. Không cần dụng cụ bảo hộ
d. Đeo găng tay vải -
Tín hiệu màu vàng trong tủ điện thường thể hiện:
a. Mạch sẵn sàng
b. Cảnh báo
c. Đang hoạt động
d. Lỗi nghiêm trọng -
Khi mạch bị quá tải thường dẫn tới:
a. Mạch ngắt do bảo vệ
b. Mạch vẫn hoạt động bình thường
c. Điện áp tăng mạnh
d. Công suất bằng 0 -
Khi bảo trì hệ thống điện, việc đầu tiên là:
a. Cắt nguồn điện và treo biển cảnh báo
b. Đo công suất
c. Kiểm tra đèn báo
d. Gắn cầu chì
✅ Nếu bạn muốn, mình có thể tạo luôn đáp án chuẩn + PDF cho bài kiểm tra này để in ra hoặc tải về dùng trong lớp học / website.
Bạn có muốn mình làm tiếp đáp án không? (📩 Gõ “Tạo đáp án” nếu có
Tuyệt 👌 Dưới đây là đáp án chính thức cho bộ đề “Bài kiểm tra kỹ thuật điện cơ bản – 50 câu” mà mình đã soạn ở trên 👇
✅ ĐÁP ÁN – BÀI KIỂM TRA KỸ THUẬT ĐIỆN CƠ BẢN (50 CÂU)
I. Kiến thức cơ bản về điện (1–20)
| Câu | Đáp án |
|---|---|
| 1 | b |
| 2 | b |
| 3 | b |
| 4 | b |
| 5 | c |
| 6 | b |
| 7 | c |
| 8 | b |
| 9 | b |
| 10 | b |
| 11 | c |
| 12 | b |
| 13 | b |
| 14 | b |
| 15 | c |
| 16 | b |
| 17 | a |
| 18 | b |
| 19 | b |
| 20 | a |
II. Thiết bị điện – ứng dụng (21–35)
| Câu | Đáp án |
|---|---|
| 21 | b |
| 22 | b |
| 23 | b |
| 24 | a |
| 25 | b |
| 26 | b |
| 27 | b |
| 28 | b |
| 29 | b |
| 30 | b |
| 31 | c |
| 32 | c |
| 33 | b |
| 34 | a |
| 35 | b |
III. An toàn điện (36–50)
| Câu | Đáp án |
|---|---|
| 36 | a |
| 37 | b |
| 38 | b |
| 39 | b |
| 40 | a |
| 41 | c |
| 42 | b |
| 43 | a |
| 44 | b |
| 45 | a |
| 46 | a |
| 47 | a |
| 48 | b |
| 49 | a |
| 50 | a |
✅ Tổng kết:
-
Số câu hỏi: 50
-
Thời gian đề xuất: 45 – 60 phút
-
Mức độ: Cơ bản – dành cho học viên nghề, sinh viên năm 1, kỹ thuật viên mới vào nghề
📌 Gợi ý sử dụng:
-
Bạn có thể đưa bộ đề + đáp án này lên website để làm bài kiểm tra online, hoặc tải xuống dưới dạng PDF để làm tài liệu nội bộ đào tạo.
